Ngày 27/05/2021, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức “Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2020-2021”.
Hội nghị là hoạt động thường niên, được Nhà trường quan tâm tổ chức nhằm tạo môi trường học tập, nghiên cứu, từ đó góp phần phát hiện và bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học của sinh viên. Đây cũng là dịp để Nhà trường tổng kết, đánh giá và biểu dương các thành tích đạt được trong hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong Trường trong năm học 2020 - 2021.
Năm học 2019-2020, Trường với tư cách là đơn vị đăng cai Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm 2020, sinh viên Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã đạt được nhiều thành tích xuất sắc với 02 giải Nhất, 04 giải Ba và 02 giải Khuyến khích. Trường cũng đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen “Đơn vị đạt thành tích xuất sắc trong tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên”. Bên cạnh đó, trong cuộc thi Sinh viên nghiên cứu khoa học Eureka do Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức, sinh viên Trường cũng giành được 01 giải Nhì và 01 giải Khuyến khích.
Tiếp tục phát huy truyền thống nghiên cứu khoa học, năm học 2020-2021, Ban tổ chức đã nhận được 187 đề tài đến từ 20/22 khoa, đến nay đã có 173 đề tài được nghiệm thu. Trên cơ sở đánh giá của Hội đồng Khoa học cấp Khoa có 33 đề tài đã được chọn đăng trong Kỉ yếu hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2020-2021 của Trường; trong đó có 19 đề tài được đề cử, tham gia báo cáo tại 3 tiểu ban của Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Trường.
Các giải thưởng nghiên cứu khoa học xuất sắc đã được trao cho các nhóm nghiên cứu khẳng định được tính độc đáo của vấn đề nghiên cứu, tính thực tiễn cao, nội dung nghiên cứu phong phú…. Theo đó, Ban tổ chức đã lựa chọn và trao 04 giải Nhất, 05 giải Nhì, 10 giải Ba và 14 giải Khuyến khích.
Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học đã lan tỏa niềm đam mê, thúc đẩy nhiệt huyết nghiên cứu khoa học cho sinh viên, tạo môi trường trao đổi tri thức, góp phần phát hiện và bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên, sinh viên. Với những kết quả nghiên cứu khoa học của sinh viên trong năm học vừa qua, hy vọng rằng sinh viên Nhà trường sẽ phát huy những kết quả đã đạt được, tiếp tục nỗ lực, phấn đấu đạt được nhiều thành tựu cao hơn nữa trong học tập cũng như trong hoạt động nghiên cứu khoa học, góp phần khẳng định vai trò, vị thế của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Những hình ảnh ghi nhận từ các tiểu ban
Tiểu ban 1
Tiểu Ban 2
Tiểu ban 3
KẾT QUẢ:
DANH SÁCH SINH VIÊN ĐẠT GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021 |
|||||
Stt | Họ và tên sinh viên | Khoa | Giảng viên hướng dẫn | Tên đề tài | Giải thưởng |
1 | Nguyễn Văn Quý, Nguyễn Thị Huyền Diệu, Tô Hoàng Long, Nguyễn Phương Thảo Nguyên, Nguyễn Thị Như Quỳnh | Hóa học | TS. Dương Thúc Huy | Khảo sát thành phần hóa học của cây Trâm bầu Combretum quadrangluare Kurz thu hái tại tỉnh Long An | Nhất |
2 | Nguyễn Minh Nhật Nam, Trần Phát Đạt, Châu Huệ Mai | Ngữ văn | TS. Nguyễn Thị Ngọc Thuý | Các biện pháp dạy học đọc hiểu thơ trữ tình Việt Nam cho học sinh trung học phổ thông dựa trên lý thuyết độc giả - phản hồi (đáp ứng Chương trình Ngữ văn 2018) | Nhất |
3 | Huỳnh Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Mỹ Tiên, Châu Ngọc Đan Vy, Nguyễn Thị Ái Thi, Lê Thị Ngọc Trăm | Giáo dục Mầm non | TS. Phan Thị Thu Hiền | Thử nghiệm hoạt động STEAM trong dạy học theo dự án cho trẻ mẫu giáo tại Thành phố Hồ Chí Minh | Nhất |
4 | Quách Thị Đoan Trang, Trần Thị Thùy Trang, Đinh Thị Ngọc Trân, Đồng Nhật Duyên Trúc, Nguyễn Hoàng Kim Yến | Giáo dục Tiểu học | ThS. Trần Thanh Dư | Xây dựng bộ tài liệu âm nhạc dân tộc hỗ trợ dạy học môn Đạo đức lớp 5 | Nhất |
5 | Nguyễn Đức Duy, Nguyễn Tiến Hưng, Đỗ Thị Thu Ngân, Trần Bình Thuận | Toán - Tin học | TS. Nguyễn Thị Nga | Thiết kế bộ sản phẩm nhằm hỗ trợ việc dạy và học Toán song ngữ ở bậc trung học cơ sở | Nhì |
6 | Ngô Bích Ngân, Hồ Ngọc Thanh Hân, Trần Thu Phương | Địa lý | TS. Nguyễn Thị Bình | Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến Thành phố Hồ Chí Minh của khách du lịch nội địa | Nhì |
7 | Võ Hồng Yến Phượng, Trần Hữu Giang, Bồ Khánh Linh | Tiếng Anh | PGS.TS. Nguyễn Thanh Tùng | Ảnh hưởng của cách tiếp cận dạy học dựa trên đầu vào và đầu ra đối với việc tiếp thu ngữ pháp | Nhì |
8 | Phan Lê Minh Khuê, Văn Thị Ánh Hồng, Lâm Thanh Nghĩa, Mai Thị Diễm Thúy | Tâm lý học | ThS. Huỳnh Trần Hoài Đức | Xây dựng công cụ quản lý kế hoạch học tập cho học sinh trung học phổ thông | Nhì |
9 | Ngô Huệ Phương, Ừng Phú Long, Triệu Trạch Nam, Nguyễn Thiên Ngân | Tiếng Trung | TS. Trần Khai Xuân | Thiết kế flashcard trực tuyến hỗ trợ sinh viên học từ vựng tiếng Trung Quốc | Nhì |
10 | Dương Tiến, Trương Đức Hải Nguyên, Nguyễn Ngọc Toàn | Công nghệ Thông tin | TS. Nguyễn Viết Hưng | Ứng dụng Thị giác máy tính để đánh giá độ tích cực của giảng viên và sinh viên trong lớp học | Ba |
11 | Trần Thị Xuân Quỳnh, Quản Minh Hòa | Vật lý | ThS. Nguyễn Thị Hảo | Tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm bồi dưỡng thành phần năng lực tìm hiểu tự nhiên cho học sinh trong môn Khoa học tự nhiên (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) | Ba |
12 | Trần Minh Huy, Nguyễn Lê Anh Kiệt | Sinh học | TS. Phạm Văn Ngọt | Nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải phẫu thích nghi của một số loài thực vật ở khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen, tỉnh Long An | Ba |
13 | Trần Hoàng Huy, Nguyễn Thị Hồng Khánh, Đỗ Thị Kim Phượng, Nguyễn Thị Hải Vân | Giáo dục Chính trị | ThS. Nguyễn Huỳnh Bích Phương | Vận dụng quan điểm Triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa tự do và tất yếu trong việc xây dựng lối sống văn hóa của sinh viên Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | Ba |
14 | Mai Lý Công Hậu, Nguyễn Văn Tứ, Trần Thị Yến Vy | Giáo dục Quốc phòng | ThS. Đặng Văn Khoa | Xây dựng tài liệu hướng dẫn tự học môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh cho học sinh lớp 10 theo Chương trình mới | Ba |
15 | Nguyễn Thị Ngọc Trân | Lịch sử | TS. Nguyễn Thị Hương | Hoạt động ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh với một số nước láng giềng trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) | Ba |
16 | Lê Thị Hoàng Anh, Bùi Thị Hà | Giáo dục Đặc biệt | ThS. Huỳnh Thị Hoàng Oanh | Thiết kế cẩm nang nâng cao nhận thức về khuyết tật học tập cho sinh viên | Ba |
17 | Trịnh Minh Châu | Giáo dục Thể chất | TS. Nguyễn Thị Gấm | Nghiên cứu một số trò chơi vận động nhằm nâng cao khả năng phối hợp vận động cho sinh viên khóa 46, Khoa Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | Ba |
18 | Nguyễn Thị Thu Hương, La Lan Anh | Khoa học Giáo dục | CN. Đặng Ánh Hồng | Thiết kế cẩm nang phát triển một số kĩ năng học tập cho sinh viên năm nhất đại học | Ba |
19 | Lưu Ngọc Tường Vy, Lê Thị Tường Vi, Lê Ngọc Thảo Vy, Nguyễn Ngọc Yến Vy | Tiếng Pháp | ThS. Vũ Triết Minh | Ảnh hưởng của đã/ đang/ sẽ lên việc dùng thì trong tiếng Pháp | Ba |
20 | Lê Tấn Lộc, Huỳnh Thanh Phong, Trần Thị Tứ Linh | Công nghệ Thông tin | ThS. Lương Trần Ngọc Khiết | Xây dựng hệ thống nhận dạng đối tượng sử dụng khẩu trang | Khuyến khích |
21 | Phạm Thị Vân Anh, Đỗ Bá Cao Bảo Long, Nguyễn Thị Luyến, Phạm Đỗ Minh Thư | Hóa học | TS. Thái Hoài Minh | Thiết kế website hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm lượng nhỏ cho sinh viên sư phạm trong dạy học Hoá học lớp 11 trung học phổ thông | Khuyến khích |
22 | Lê Ngọc Thảo Uyên, Võ Nguyễn Kim Tuyền, Trần Thị Huỳnh Tiên, Nguyễn Hoài Trọng | Sinh học | TS. Phạm Đình Văn | Thiết kế và tổ chức dạy học thực hành nội dung Sinh học tế bào, Sinh học 10, Chương trình giáo dục phổ thông 2018. | Khuyến khích |
23 | Trần Quang Vinh | Toán - Tin học | TS. Nguyễn Thành Nhân | Không gian Sobolev cấp phân số có trọng và ứng dụng | Khuyến khích |
24 | Lê Đức Anh Tuấn | Vật lý | ThS. Mai Hoàng Phương | Thiết kế và tổ chức dạy học STEM chuyên đề vật lý với giáo dục về bảo vệ môi trường – Vật lý 10 theo quy trình 6E nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh | Khuyến khích |
25 | Trần Hữu Lộc, Đỗ Ngọc Bích Vân | Địa lý | TS. Phạm Thị Bình | Thiết kế hoạt động khởi động phục vụ việc dạy học chương trình Địa lý 10 | Khuyến khích |
26 | Dương Nguyễn Hoài Sơn | Lịch sử | ThS. Hồ Thanh Tâm | Vận dụng phương pháp dạy học dự án để tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học lịch sử cấp trung học phổ thông theo Chương trình môn Lịch sử năm 2018 | Khuyến khích |
27 | Lê Minh Khôi | Ngữ văn | TS. Phan Thu Vân | Tiểu thuyết KAZUO ISHIGURO từ góc nhìn bản sắc | Khuyến khích |
28 | Hà Tuấn Kiện | Ngữ văn | TS. Tăng Thị Tuyết Mai | Xây dựng nguồn dữ liệu hỗ trợ hình thành và rèn luyện kỹ năng đọc hiểu biện pháp tu từ cho học sinh trung học cơ sở (nhìn từ lý thuyết thụ đắc ngôn ngữ và Chương trình Ngữ văn 2018) | Khuyến khích |
29 | Nguyễn Thành Lộc, Huỳnh Sang Dô | Giáo dục Chính trị | TS. Mai Thu Trang | Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm cho học sinh trong dạy học môn Giáo dục Công dân lớp 11 ở một số trường THPT tại Thành phố Hồ Chí Minh | Khuyến khích |
30 | Trần Thị Phương, Phạm Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Anh Thư | Giáo dục Đặc biệt | TS. Cao Thị Xuân Mỹ | Xây dựng hệ thống bài tập hỗ trợ học sinh khiếm thính tiểu học học toán trên mobile app | Khuyến khích |
31 | Triệu Minh Quyên, Hồ Thị Mỹ Tiên, Nguyễn Như Thảo, Phạm Dương Bích Thủy, Huỳnh Minh Thư | Giáo dục Tiểu học | ThS. Nguyễn Ngọc Đan | Thiết kế dự án "Nhà kinh doanh nhỏ tuổi" dạy học nội dung thống kê trong môn Toán lớp 4 | Khuyến khích |
32 | Nguyễn Minh Trí, Nguyễn Thiên Phúc, Vũ Nguyễn Thủy Tiên, Nguyễn Ngọc Yến Nhi | Tâm lý học | ThS. Nguyễn Thị Diễm My | Xây dựng ứng dụng trên điện thoại di động hỗ trợ giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở | Khuyến khích |
33 | Lê Thị Thanh Thảo, Võ Thị Kim Thảo | Tiếng Trung | TS. Vương Huệ Nghi | Phương thức tạo từ trong ngôn ngữ mạng tiếng Trung Quốc | Khuyến khích |